Thuế VAT thường xuất hiện trên các hóa đơn mua hàng và đóng vai trò quan trọng trong cân đối ngân sách nhà nước. Loại thuế này được áp dụng phổ biến tại nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Vậy thuế VAT là gì và cách thức hoạt động ra sao? Hãy cùng Tim Sen tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau!
Thuế VAT là gì?
Thuế VAT là thuế gì? Đặc điểm của thuế VAT là gì? Sau đây là những tìm hiểu cơ bản về khái niệm cũng như đặc điểm của thuế VAT.
Khái niệm
VAT (Value Added Tax) hay thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông đến khi đến tay người tiêu dùng.
Thuế GTGT được áp dụng đầu tiên tại Pháp vào năm 1954. Cho đến thời điểm hiện tại, thuế GTGT đã có mặt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới (khoảng 130 quốc gia).
Mức thuế VAT được tính dựa trên chênh lệch giữa giá bán sản phẩm và giá thành sản xuất (hoặc giá mua vào), tức là giá trị gia tăng mà doanh nghiệp tạo ra cho sản phẩm. Do đó, người tiêu dùng cuối cùng sẽ chịu thuế VAT, trong khi các doanh nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng đóng vai trò thu và nộp thuế này cho cơ quan thuế.
Mức thuế VAT có thể thay đổi tùy theo quốc gia và loại hàng hóa, dịch vụ. Một số sản phẩm hoặc dịch vụ có thể được miễn thuế hoặc áp dụng mức thuế suất thấp nhằm khuyến khích tiêu dùng hoặc kinh doanh trong các lĩnh vực này.
Hiểu rõ thuế VAT là gì và đặc điểm của thuế VAT
Đặc điểm
Thuế VAT sở hữu một số đặc điểm căn bản sau đây:
- Thuế gián thu: Là loại thuế được tính vào giá hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cuối cùng phải trả.
- Đối tượng chịu thuế rộng: Áp dụng đối với tất cả các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong xã hội.
- Chỉ tính trên giá trị tăng thêm: Thuế chỉ được tính trên phần giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong từng giai đoạn sản xuất và lưu thông.
- Số tiền thuế phụ thuộc vào giai đoạn: Mức thuế phải nộp phụ thuộc vào từng giai đoạn trong chuỗi cung ứng, từ sản xuất đến tiêu dùng cuối cùng.
Vai trò của thuế VAT
Thuế VAT đóng vai trò quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa và quản lý kinh tế nhà nước, giúp cân đối ngân sách, khuyến khích sản xuất tiêu dùng, tăng cường minh bạch và kiểm soát nền kinh tế.
Trong lưu thông hàng hóa
- Giúp cho giá cả hàng hóa trở nên hợp lý và chính xác, hạn chế tình trạng thuế chồng lên thuế.
- Góp phần ổn định giá cả, mở rộng việc lưu thông hàng hóa, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình sản xuất và xuất khẩu.
- Tránh thuế chồng thuế, giảm lãng phí tài nguyên và giá thành không hợp lý.
Vai trò của thuế VAT là gì?
Trong quản lý kinh tế nhà nước
- Tạo ra nguồn thu lớn và ổn định cho ngân sách của nhà nước.
- Quá trình tổ chức quản lý thu thuế VAT dễ dàng hơn các loại thuế trực thu bởi không cần phải xem xét, phân tích về tính hợp lệ của các khoản chi phí.
- Nâng mức giá vốn với hàng nhập khẩu, góp phần bảo hộ việc sản xuất và kinh doanh mặt hàng nội địa.
- Hỗ trợ hiệu quả cho việc chống thất thu thuế.
- Nâng cao tính tự giác và nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ của người dân.
- Hỗ trợ tăng cường công tác hạch toán kế toán, thúc đẩy quá trình mua bán có kèm hóa đơn chứng từ.
Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế VAT
Để quá trình kê khai và nộp thuế GTGT chuẩn xác, cần xác định rõ các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế. Cụ thể sau đây:
Đối tượng chịu thuế GTGT
Theo khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT là “hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).”
Đối tượng không chịu thuế GTGT
Các đối tượng không chịu mức thuế GTGT khá rộng và được quy định dựa trên các Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TT-BTC. Có thể liệt kê một số trường hợp cơ bản như:
“1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
- Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
- Chuyển quyền sử dụng đất.
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.
- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.
10….”
Mức thuế suất áp dụng cho từng ngành nghề kinh doanh
Căn cứ vào Luật thuế giá trị gia tăng 2008 và các điều luật sửa đổi liên quan, mức thuế suất áp dụng với thuế GTGT như sau:
Mức thuế suất 0%
Áp dụng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, ngoại trừ các trường hợp sau:
a) “Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
c) Dịch vụ cấp tín dụng;
d) Chuyển nhượng vốn;
đ) Dịch vụ tài chính phái sinh;
e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
g) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.”
Mức thuế suất 5%
Áp dụng đối với một số loại hàng hoá, dịch vụ tiêu biểu sau:
a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
b) Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
c) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
d) Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế;
e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế;
h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;…
Mức thuế suất GTGT tương ứng với từng ngành nghề
Mức thuế suất 10%
Áp dụng chung cho “từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.”
Tuy nhiên, “đối với các loại phế liệu, phế phẩm trong quá trình sản xuất được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.”
Hoàn thuế VAT là gì?
Hoàn thuế VAT là trường hợp dùng ngân sách Nhà nước hoàn trả cho doanh nghiệp số tiền thuế GTGT đã thu vượt mức hoặc sai mức.
Các trường hợp hoàn thuế VAT
- Sau quá trình quyết toán, phát hiện số tiền thuế VAT nộp thừa (đối với các doanh nghiệp đã nộp thuế VAT).
- Khi số thuế VAT đầu vào lớn hơn đầu ra (đối với các doanh nghiệp quyết toán thuế định kỳ), doanh nghiệp có quyền yêu cầu hoàn lại số thuế thừa.
- Các trường hợp áp dụng sai về đối tượng nộp thuế hoặc mức thuế suất thuế GTGT.
Quy định hoàn thuế VAT là gì?
Điều kiện và thời gian để được hoàn thuế GTGT
Điều kiện được hoàn thuế VAT:
- Doanh nghiệp có số thuế VAT âm liên tục từ 3 tháng trở lên. Theo đó, số thuế được khấu trừ từ 200 triệu trở lên (với các doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu).
- Đảm bảo các chứng từ kế toán đầu vào sạch.
- Doanh nghiệp đã thực hiện thanh toán đầy đủ đối với các đơn xuất – nhập khẩu.
- Doanh nghiệp đã thực hiện thanh toán đầy đủ các hóa đơn có tổng tiền thanh toán trên 20 triệu.
- Có thể chứng minh một cách minh bạch hoạt động thanh toán qua ngân hàng đối với từng đơn hàng xuất khẩu, tương ứng với các hóa đơn.
Thời gian hoàn thuế VAT:
- Hoàn thuế trước và kiểm tra sau: Thời gian là 15 ngày làm việc (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ; chỉ áp dụng với các doanh nghiệp chấp hành tốt các quy định về nộp thuế).
- Kiểm tra trước và hoàn thuế sau: Thời gian là 60 ngày làm việc (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ; áp dụng với các doanh nghiệp được hoàn thuế lần đầu, hoặc lần thứ 2 trong trường hợp hồ sơ hoàn thuế lần đầu có nhiều thiếu sót).
Hướng dẫn cách tính thuế VAT chi tiết
Hiểu rõ thuế VAT là gì thì việc áp dụng cách tính thuế VAT sẽ trở nên dễ dàng hơn. Vậy công thức tính thuế VAT là gì? Có thể áp dụng 1 trong 2 cách tính sau:
Cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Công thức:
Số thuế GTGT cần nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
- Số thuế GTGT đầu ra: là tổng số thuế GTGT của hàng hóa đã được bán ra và ghi trực tiếp trên hóa đơn, có công thức tính là:
Thuế VAT trên hóa đơn = Giá thuế các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế VAT các sản phẩm dịch vụ đó
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: được tính bằng tổng số thuế GTGT đã ghi trên các hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc sản xuất và kinh doanh hàng hóa cũng như dịch vụ chịu thuế GTGT.
Tính thuế GTGT như thế nào?
Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Công thức:
Số thuế GTGT cần nộp = Tỷ lệ (%) x Doanh thu
Trong đó:
- Tỷ lệ (%) xác định để tính thuế GTGT theo doanh thu từng loại hàng hóa cụ thể là:
(Tỷ lệ %) tính thuế GTGT
- Mức doanh thu xác định để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán các loại hàng hóa, dịch vụ thực tế được ghi trực tiếp trên đơn hàng đối với các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Bao gồm có các khoản phụ thu hay phí thu thêm mà các cơ sở kinh doanh sẽ được hưởng.
Những câu hỏi thường gặp về thuế GTGT
Ai là người chịu thuế VAT?
Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm các cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau, như tiền lương, tiền công, kinh doanh, dịch vụ, bất động sản, chuyển nhượng tài sản, bản quyền, thừa kế, quà tặng và các khoản thu nhập khác. Thuế suất thu nhập cá nhân hiện nay áp dụng theo biểu thuế lũy tiến, với mức thuế từ 5% đến 35%, tùy thuộc vào mức thu nhập của từng cá nhân.
Tại sao phải nộp thuế GTGT?
Nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân để đóng góp vào ngân sách Nhà nước, giúp tài trợ cho các hoạt động công cộng như giáo dục, y tế và cơ sở hạ tầng.
Thuế GTGT cũng đảm bảo công bằng trong hệ thống thuế, khuyến khích tiêu dùng và đầu tư, đồng thời giảm thiểu gian lận thuế nhờ tính minh bạch trong các giao dịch. Đây là công cụ quan trọng để duy trì phát triển kinh tế bền vững.
Nộp thuế VAT qua hình thức nào?
Việc nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) có thể thực hiện qua các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Thực hiện qua tờ khai thuế hàng tháng hoặc hàng quý.
- Thanh toán qua ngân hàng: Chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt tại các ngân hàng liên kết.
- Nộp qua hệ thống thuế điện tử: Sử dụng dịch vụ e-tax để nộp thuế trực tuyến.
Khấu trừ thuế VAT đối với hàng hóa xuất khẩu được thực hiện như thế nào?
Trong một số trường hợp, doanh nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ được áp dụng thuế suất 0%. Tại sao lại có trường hợp ngoại lệ này? Điều kiện áp dụng thuế GTGT 0% là gì?
Ý nghĩa của thuế suất thuế GTGT 0%
- Nhường quyền đánh thuế cho nơi hàng hoá tiêu dùng. Điều này tạo ra sự thuận lợi cho quá trình hội nhập kinh tế.
- Khuyến khích việc xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ; tạo điều kiện cạnh tranh về giá cả của các mặt hàng xuất khẩu; thúc đẩy tăng cường hàng hóa xuất khẩu.
- Để được hoàn thuế VAT thì doanh nghiệp phải xuất được hoá đơn chứng từ đầy đủ, hợp lệ. Qua đó thúc đẩy tăng cường hạch toán kinh doanh.
Khi nào được áp dụng thuế suất VAT 0%?
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan;
- Vận tải quốc tế;
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
Khi nào áp dụng khấu trừ thuế GTGT?
Các trường hợp nào không áp dụng thuế suất 0% đối với thuế VAT?
- Bán ra nước ngoài: Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ; tái bảo hiểm; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, tài chính phát sinh; tài nguyên khoáng sản khai thác chưa qua chế biến; dịch vụ bưu chính viễn thông từ Việt Nam ra nước ngoài.
- Bán vào các khu phi thuế quan: Xăng dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu vực phi thuế quan mua tại nội địa; xe ô tô bán cho các tổ chức và cá nhân trong khu phi thuế quan.
Những điều kiện khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu là gì?
Để được khấu trừ thuế GTGT, hàng hóa, dịch vụ cần phải đáp ứng đủ 4 điều kiện sau:
- Có hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa (đối với trường hợp gia công hàng hóa);
- Có tờ khai hải quan (trừ một số trường hợp);
- Thanh toán qua ngân hàng;
- Có hóa đơn thương mại.
Bài viết trên đã tổng hợp và cung cấp những thông tin cần thiết về thuế VAT, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thuế VAT là gì, vai trò và một số quy định mới nhất về thuế GTGT.
Trong bất kỳ lúc nào, nếu bạn đang có bất cứ thắc mắc nào liên quan dịch vụ kế toán thuế uy tín tphcm, dịch vụ hoàn thuế gtgt, dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế miễn phí, dịch vụ khai thuế, quyết toán thuế và các vấn đề khác có liên quan bạn có thể liên hệ tới TIM SEN thông qua tổng đài 028.71 069 069 – 0903 016 246 (24/7) để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí!
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ :
CÔNG TY TNHH TIM SEN
- Địa chỉ: Tòa nhà Hoàng Anh Safomec, Số 7/1 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Tp.HCM, Việt Nam.
- Điện thoại: (028) 71 069 069 – Hotline : 0903 016 246
- Email : info@timsen.vn