Người lao động được hưởng chế độ thai sản theo đúng quy định của Nhà nước như thế nào và thủ tục hưởng chế độ thai sản ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết cho người lao động về những thủ tục hưởng chế độ thai sản của NGƯỜI LAO ĐỘNG.
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điều 4, Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/10/2019 của BHXH Việt Nam thì thủ tục hồ sơ chi tiết hưởng bảo hiểm thai sản gửi đến các cơ quan có thẩm quyền như sau:
1. Đối với doanh nghiệp:
- Đơn vị chuẩn bị Mẫu 01B-HSB: Danh sách đề nghị hưởng trợ cấp thai sản.
- Đơn vị báo giảm lao động theo mẫu D02-TS.
2. Đối với người lao động:
Đối với từng trường hợp nghỉ thai sản khác nhau thì hồ sơ hưởng chế độ thai sản cũng sẽ khác nhau. Cụ thể, như sau:
a) Quy định đối với lao động nữ đang đóng BHXH mà sinh con
- Sổ BHXH
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hay giấy chứng sinh của con.
✒️Trường hợp con chết sau khi sinh
- Ngoài hồ sơ trên thì cần có: Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con
- Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
✒️Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con
✒️Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con
✒️Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH
Ngoài hồ sơ trên, người lao động cần chuẩn bị:
- Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
- Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
- Trường hợp phải GĐYK: Biên bản GĐYK.
✒️Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con
- Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
>>> Tham khảo ngay: Chế độ thai sản khi không đăng ký kết hôn tại các doanh nghiệp hiện nay
b) Quy định đối với lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai
Hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp điều trị nội trú:
- Bản sao giấy ra viện của người lao động;
- Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
- Trường hợp điều trị ngoại trú
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;
- Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
>>> Xem thêm: Sự khác biệt giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thương mại
c) Quy định đối với người lao động nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi
- Bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
d) Quy định đối với lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con
- Sổ BHXH
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;
- Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
- Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
e) Quy định chế độ thai sản cho nam giới hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
- Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
- Trường hợp lao động nam đồng thời hưởng chế độ do nghỉ việc khi vợ sinh con và hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con thì tiếp nhận một lần hồ sơ như quy định tại d nêu trên.
Thủ tục hưởng chế độ thai sản được thực hiện thế nào?
Theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, thủ tục làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản sẽ được thực hiện như sau:
▶Bước 1: Nộp hồ sơ.
Người lao động cần chuẩn bị các thủ tục làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản và nộp lên cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc doanh nghiệp nơi người lao động đang làm việc theo quy định như đã đề cập ở trên.
▶Bước 2: Nhận kết quả giải quyết chế độ thai sản.
– Thời hạn giải quyết:
+ Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ doanh nghiệp.
+ Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.
– Người lao động có thể nhận tiền thai sản bằng một trong các hình thức sau:
+ Thông qua doanh nghiệp nơi mình đang làm việc.
+ Thông qua tài khoản cá nhân.
+ Trực tiếp nhận tại cơ quan bảo hiểm xã hội
+ Nhận qua người được ủy quyền hợp pháp để thực thủ tục hưởng chế độ thai sản.
Như vậy, bài viết trên đây THUẾ KẾ TOÁN – TIM SEN đã thông tin chi tiết đến người lao động những thủ tục hưởng chế độ thai sản mới nhất năm 2024. Mong rằng, bài viết này sẽ giúp ích được cho người lao động khi tham khảo về chế độ bảo hiểm thai sản
Trong bất kỳ lúc nào, nếu bạn đang có bất cứ thắc mắc nào liên quan dịch vụ kế toán, dịch vụ kế toán thuế trọn gói, quyết toán thuế và các vấn đề khác có liên quan bạn có thể liên hệ tới TIM SEN thông qua tổng đài 028.71 069 069 – 0903 016 246 (24/7) để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí!
Xem thêm một số bài viết liên quan:
- Những thông tin doanh nghiệp cần biết khi tham gia BHXH mới nhất hiện nay
- Tổng hợp những văn bản pháp luật về bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành