Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế quan trọng, liên quan trực tiếp đến tiền lương của người lao động. Việc đóng thuế TNCN cũng là nghĩa vụ của cá nhân nhằm đóng góp xây dựng nguồn ngân sách nhà nước. Vậy thuế thu nhập cá nhân là gì? Đối tượng nào cần nộp thuế TNCN? Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024 và các bậc tính thuế được áp dụng? Mọi thắc mắc sẽ được giải đáp qua bài viết dưới đây của TIM SEN!
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
>>> Xem thêm: Địa chỉ nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) là khoản tiền trích từ một phần tiền lương, tiền công và nguồn thu khác của người lao động để đóng cho cơ quan Thuế. Khoản thuế này được nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.
Hiện nay, thuế TNCN không áp dụng với các cá nhân có thu nhập thấp dưới mức quy định phải đóng thuế. Trường hợp người lao động có người phụ thuộc cũng sẽ được giảm trừ thuế TNCN theo quy định của nhà nước. Như vậy, người có thu nhập càng cao thì mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp vào ngân sách nhà nước cũng càng lớn.
Đối tượng áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương và tiền công
Điều 2, Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi năm 2012) có quy định về đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú. Cụ thể:
(1) Cá nhân cư trú là các cá nhân thuộc trường hợp sau đây:
- Cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật với thời hạn hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
- Cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 1 năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Trong đó, ngày đến và ngày đi sẽ được tính là 1 ngày.
Trong đó, 2 trường hợp áp dụng cách tính thuế thu nhập cá nhân 2022 của cá nhân cư trú đó là:
- Cá nhân đã ký kết hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên;
- Cá nhân đã ký kết hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động.
(2) Cá nhân không cư trú: là các cá nhân không đáp ứng đủ điều kiện của cá nhân cư trú. Thông thường, cá nhân không cư trú là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
>>> Tham khảo ngay: Cách khấu trừ thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Căn cứ pháp lý liên quan tới thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân được quy định dựa trên các căn cứ pháp lý:
- Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007;
- Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi, bổ sung năm 2012;
- Thông tư 111/2013/TT-BTC
- Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14
Những cách tính thuế thu nhập cá nhân 2022 theo từng trường hợp
Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2022 là vấn đề được rất nhiều người lao động quan tâm. Điều này là bởi nó liên quan trực tiếp đến thu nhập tiền lương của người lao động. Dưới đây là công thức tính thuế thu nhập cá nhân cho từng trường hợp:
Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2022 trong giai đoạn thử việc
Người lao động trong giai đoạn thử việc dưới 3 tháng sẽ phải nộp 10% thuế thu nhập cá nhân nếu có phát sinh thu nhập từ 2 triệu đồng/tháng. Thông thường, thời gian thử việc trung bình của người lao động là 2 tháng. Do vậy, mức thuế cần nộp là 10% tiền lương thực nhận khi có thu nhập từ 2 triệu đồng trở nên.
Điểm i, Khoản 1, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về cách tính thuế TNCN đối với các trường hợp làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Tổng thu nhập thực nhận |
Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2022 trong trường hợp HĐLĐ trên 3 tháng
Đối với trường hợp người lao động có HĐLĐ trên 3 tháng, công thức tính thuế thu nhập cá nhân được áp dụng như sau:
Cụ thể cách tính thuế thu nhập cá nhân 2022 như sau:
Bước 1: Tính tổng thu nhập nhận được.
Bước 2: Tính các khoản thu nhập được miễn thuế, bao gồm:
- Tiền làm thêm ngoài giờ, tiền tăng ca ban đêm (những khoản tiền này sẽ được trả cao hơn tiền lương làm việc giờ hành chính).
- Thu nhập của thuyền viên, người lao động Việt Nam làm việc cho hãng tàu tại Việt Nam, hãng tàu nước ngoài hay vận tải quốc tế.
Bước 3: Áp dụng công thức để tính được thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế = Tổng tiền lương, tiền công nhận được – Các khoản được miễn thuế
Bước 4: Tính các khoản giảm trừ thuế TNCN (nếu có).
Theo Điều 1, Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ thuế TNCN như sau:
- Mức giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Bước 5: Thực hiện tính thu nhập tính thuế theo công thức:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Bước 6: Áp dụng công thức tính thuế thu nhập cá nhân 2022, ta tính được số thuế cần nộp.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2022 đối với cá nhân không cư trú
Người lao động thuộc đối tượng cá nhân không cư trú sẽ không được tính giảm trừ gia cảnh. Do đó, chỉ cần có phát sinh thu nhập chịu thuế > 0 sẽ phải nộp thuế TNCN với mức thuế suất là 20% thu nhập chịu thuế. Các khoản giảm trừ bao gồm: bảo hiểm, khuyến học, từ thiện, hưu trí tự nguyện.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tra cứu người nộp thuế chi tiết
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 18, Thông tư 111/2013/TT-BTC, mức đóng thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú được tính như sau:
Tìm hiểu các bậc tính thuế thu nhập cá nhân
Để tính được thu nhập tính thuế, bạn cần nắm được biểu thuế lũy tiến từng phần (căn cứ theo Điều 22, Luật Thuế TNCN 2007).
Bậc thuế |
Thu nhập tính thuế/năm |
Phần thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất |
1 |
Đến 60 triệu đồng |
Đến 5 triệu đồng |
5% |
2 |
Trên 60 đến 120 triệu đồng |
Trên 5 đến 10 triệu đồng |
10% |
3 |
Trên 120 đến 216 triệu đồng |
Trên 10 đến 18 triệu đồng |
15% |
4 |
Trên 216 đến 384 triệu đồng |
Trên 18 đến 32 triệu đồng |
20% |
5 |
Trên 384 đến 624 triệu đồng |
Trên 32 đến 52 triệu đồng |
25% |
6 |
Trên 624 đến 960 triệu đồng |
Trên 52 đến 80 triệu đồng |
30% |
7 |
Trên 960 triệu đồng |
Trên 80 triệu đồng |
35% |
Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022
>>> Tham khảo ngay: [Khám phá ngay] Các trường hợp hóa đơn thuế suất 0% có phải kê khai
Dựa vào thu nhập tính thuế và thuế suất, ta có thể áp dụng 2 cách tính thuế thu nhập cá nhân 2022 như sau:
Bậc thuế |
Thu nhập tính thuế (TNTT)/tháng |
Thuế suất |
Tính thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến |
Tính thuế TNCN theo phương pháp rút gọn |
1 |
Đến 5 triệu đồng |
5% |
5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 triệu đến 10 triệu đồng |
10% |
0,25 triệu đồng + 10% TNTT trên 5 triệu đồng |
10% TNTT – 0,25 triệu đồng |
3 |
Trên 10 triệu đến 18 triệu đồng |
15% |
0,75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng |
15% TNTT – 0,75 triệu đồng |
4 |
Trên 18 triệu đến 32 triệu đồng |
20% |
1,95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng |
20% TNTT – 1,65 triệu đồng |
5 |
Trên 32 triệu đến 52 triệu đồng |
25% |
4,75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng |
25% TNTT – 3,25 triệu đồng |
6 |
Trên 52 triệu đến 80 triệu đồng |
30% |
9,75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng |
30 % TNTT – 5,85 triệu đồng |
7 |
Trên 80 triệu đồng |
35% |
18,15 triệu đồng + 35% TNTT trên 80 triệu đồng |
35% TNTT – 9,85 triệu đồng |
Trong bất kỳ lúc nào, nếu bạn đang có bất cứ thắc mắc nào liên quan dịch vụ kế toán thuế uy tín tphcm, dịch vụ hoàn thuế gtgt, dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế miễn phí, dịch vụ khai thuế, quyết toán thuế và các vấn đề khác có liên quan bạn có thể liên hệ tới TIM SEN thông qua tổng đài 028.71 069 069 – 0903 016 246 (24/7) để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí!
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ :
CÔNG TY TNHH TIM SEN
- Địa chỉ: Tòa nhà Hoàng Anh Safomec, Số 7/1 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Tp.HCM, Việt Nam.
- Điện thoại: (028) 71 069 069 – Hotline : 0903 016 246
- Email : info@timsen.vn