Hướng dẫn quy trình thủ tục hồ sơ đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp
Thủ tục thành lập công ty mới nhất năm 2024 đã được nhà nước đơn giản hóa. Tuy nhiên, quy trình thành lập công ty vẫn còn là ẩn số đối với nhiều cá nhân/tổ chức. Do đó, Công ty TNHH TIM SEN sẽ tư vấn, hướng dẫn chi tiết quy trình, thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty trọn gói từ A – Z trong bài viết dưới đây.
Mục lục
Điều kiện để thành lập công ty nhanh chóng
Quy trình thành lập công ty với sự hỗ trợ của chuyên gia bao gồm các bước sau:
1. Xác định loại hình công ty theo quy định pháp luật
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, thì khi làm thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong 5 loại hình công ty sao đây:
Công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu, góp vốn là một cá nhân hoặc tổ chức. Vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký bằng tổng số vốn góp được chủ sở hữu cam kết và ghi trong Điều lệ công ty.
Công ty TNHH hai thành viên: Có nhiều hơn hai cá nhân/tổ chức góp vốn (không quá 50 thành viên). Loại hình công ty này không được phép phát hành cỏ phiếu để gọi vốn. Các thành viên chịu trách nhiệm với các khoản nợ và có nghĩa vụ với tài sản của công ty.
Công ty cổ phần: Vốn điều lệ được huy động bằng cách bán cổ phần. Cá nhân mua cổ phần được gọi là cổ đông và có quyền và nghĩa vụ với số vốn mình bỏ ra.
Công ty hợp danh: Doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên hợp danh (có hoặc không có thành viên góp vốn). Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng số tổng tài sản của bản thân đối với các nghĩa vụ của công ty.
Doanh nghiệp tư nhân: Do cá nhân bỏ vốn và đứng ra làm chủ. Do đó, đối tượng này có quyền, nghĩa vụ theo quy định Pháp luật.
2. Tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút khách hàng, tạo dựng thương hiệu và khẳng định vị thế trên thị trường.
Tên doanh nghiệp phải được viết bằng chữ cái Latin, có thể bao gồm cả ký hiệu đặc biệt và chữ số.
Cần kết hợp cả hai yếu tố: tiền tố là loại hình doanh nghiệp + hậu tố là tên riêng của doanh nghiệp.
Tránh trùng lặp với tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trước.
Bạn có thể truy cập vào “Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp” (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/) để tra cứu tên công ty của mình trước khi đăng ký.
3. Địa chỉ trụ sở công ty
Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về địa chỉ trụ sở công ty như sau:
Địa chỉ trụ sở chính:
Phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam.
Là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp.
Được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
Có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Địa chỉ trụ sở không được đặt tại:
Nhà chung cư, nhà tập thể.
Trừ trường hợp có giấy tờ chứng minh được mục đích sử dụng theo quy hoạch xây dựng là tòa nhà văn phòng, dùng cho mục đích kinh doanh.
Ví dụ: Tòa nhà Viettel số 279 Cách Mạng Tháng 8 hiện có nhiều công ty đăng ký trụ sở. Trường hợp hợp địa chỉ/trụ sở công ty là chung cư hoặc căn hộ thì doanh nghiệp phải có giấy tờ chứng minh phần được trưng dụng làm khu văn phòng. Việc xác định địa chỉ công ty theo hình thức này thường rất phức tạp và mất nhiều thời gian.
Nội dung được căn cứ vào:
Căn cứ Điều 42, Luật doanh nghiệp năm 2020:“Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)”
Căn cứ theo quy định của Luật nhà ở năm 2014:“Trụ sở của công ty không được là nhà chung cư, nhà tập thể, trừ khi chứng minh được mục đích sử dụng theo quy hoạch xây dựng là toà nhà văn phòng, dùng cho mục đích kinh doanh.”
4. Vốn điều lệ
Theo quy định hiện hành, không phải tất cả các loại hình doanh nghiệp đều bắt buộc phải có vốn điều lệ tối thiểu.
Đối với ngành nghề kinh doanh bình thường (không điều kiện):
Doanh nghiệp không cần có vốn điều lệ tối thiểu để hoạt động.
Tuy nhiên, doanh nghiệp cần đảm bảo có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện các hoạt động kinh doanh theo kế hoạch.
Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện:
Doanh nghiệp phải có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật đối với từng ngành nghề cụ thể.
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020:
Điều 3 (Loại hình doanh nghiệp): Quy định về các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Điều 75 (Vốn điều lệ): Chi tiết về các yêu cầu đối với vốn điều lệ, bao gồm mức tối thiểu, phương thức góp vốn và thời hạn góp vốn.
Điều 76 (Vốn điều lệ tối thiểu đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện): Quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cụ thể, ví dụ như công ty kiểm toán và công ty bảo hiểm.
Dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện pháp luật của công ty phải đáp ứng các điều kiện sau:
Đủ 18 tuổi trở lên: Đây là điều kiện cơ bản để đảm bảo người đại diện pháp luật có đủ năng lực hành vi dân sự, có thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm của mình khi đại diện cho công ty.
Có CMND/CCCD/hộ chiếu còn thời hạn: Đây là giấy tờ tùy thân hợp pháp để chứng minh danh tính của người đại diện pháp luật.
Không thuộc nhóm đối tượng bị cấm thành lập công ty: Theo quy định của pháp luật, một số đối tượng bị cấm thành lập công ty, ví dụ như người đã từng bị tuyên án tù về tội kinh tế, tội tham nhũng, …
Không nhất thiết phải nắm giữ chức danh nào trong công ty: Người đại diện pháp luật có thể là người sáng lập, chủ sở hữu, hoặc cá nhân được ủy quyền bởi công ty.
Doanh nghiệp có thể có nhiều hơn một người đại diện pháp luật: Việc này giúp đảm bảo tính liên tục trong hoạt động của công ty và chia sẻ trách nhiệm giữa các đại diện.
Nội dung được trích dẫn trong luật doanh nghiệp 2020:
Điều 12 (Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
Điều 13 (Số lượng người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
Điều 14 (Điều kiện để được làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
6. Đóng thuế để hoàn tất các bước thành lập công ty
Đây không hẳn là một bước trong thủ tục mở công ty mà là một nhiệm vụ đi sau đó. Yếu tố này cực kỳ quan trọng và bạn tuyệt đối không được bỏ qua. Đó là các loại thuế cần đóng theo quy định pháp luật.
Tổng cộng có 5 loại thuế phổ biến, tùy vào loại hình doanh nghiệp để đóng thuế tương ứng:
Thuế giá trị gia tăng: đóng hàng tháng hoặc quý tùy quy mô của doanh nghiệp. Lưu ý, hạn nộp tờ khai cũng là hạn nộp thuế. Nếu doanh nghiệp kê khai theo tháng thì hạn nộp chậm nhất là 20 của tháng sau, nếu khai theo quý thì hạn nộp chậm nhất là 30 của tháng sau.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp có phát sinh lãi trong năm tài chính. Đối với doanh nghiệp có năm tài chính là năm dương lịch thì doanh nghiệp phải tạm nộp ít nhất 80% số thuế phải nộp chậm nhất là 30/01 năm sau; phần còn lại sẽ nộp chậm nhất là 31/03 năm sau.
Thuế thu nhập cá nhân: Doanh nghiệp có nghĩa vụ trích thuế TNCN và kê khai, nộp thuế thay cho người lao động. Hạn kê khai và nộp thuế TNCN đồng thời cùng hạn của thuế GTGT.
Thuế xuất khẩuchỉ dành riêng cho doanh nghiệp xuất khẩu.
Thuế nhập khẩuchỉ dành riêng cho doanh nghiệp nhập khẩu.
Ngoài ra, hàng năm, doanh nghiệp còn phát sinh đóng Lệ phí môn bài. Hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 đầu năm. Miễn phí năm đầu tiên cho doanh nghiệp mới thành lập.
Hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập doanh nghiệp
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc khởi tạo quy trình thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Đây là văn bản được chuẩn bị bởi chủ sở hữu hoặc người đại diện pháp luật của doanh nghiệp mới, nhằm mục đích đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền (phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố) thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Nội dung chính của Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp:
Thông tin cơ bản về doanh nghiệp mới: Tên doanh nghiệp, trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện pháp luật,…
Lựa chọn hình thức đăng ký: Đăng ký trực tiếp tại cơ quan nhà nước hoặc qua hệ thống trực tuyến.
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được quy định chi tiết trong các thông tư hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thông tư gần nhất là Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Doanh nghiệp có thể tải mẫu giấy đề nghị mới nhất tại website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc website của phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự kiến thành lập.
Ngoài Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm một số hồ sơ khác để hoàn thiện thủ tục thành lập doanh nghiệp, bao gồm:
Giấy tờ chứng minh danh tính của người đại diện pháp luật.
Giấy ủy quyền (nếu có).
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc vốn điều lệ.
Dự thảo Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH và công ty CP).
2. Điều lệ công ty
Điều lệ công ty đóng vai trò như bản Hiến pháp, là văn bản pháp lý quan trọng nhất, ghi chép thỏa thuận giữa các bên tham gia thành lập và hoạt động doanh nghiệp. Nội dung Điều lệ công ty bao gồm:
Thỏa thuận giữa các thành viên/cổ đông:
Công ty TNHH, Công ty Hợp danh: Thỏa thuận giữa các thành viên sáng lập về quyền và nghĩa vụ, cách thức quản lý, điều hành công ty.
Công ty Cổ phần:
Thỏa thuận giữa người sáng lập với các cổ đông về quyền và nghĩa vụ của các bên, cách thức tổ chức Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
Thỏa thuận giữa các cổ đông về quyền cổ phiếu, cách thức chuyển nhượng cổ phiếu, chia cổ tức.
Quy định về hoạt động của công ty:
Mục đích, phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty.
Tên, trụ sở chính của công ty.
Vốn điều lệ của công ty.
Hình thức tổ chức quản lý của công ty (Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc).
Quyền hạn và nghĩa vụ của các cơ quan quản lý trong công ty.
Cách thức phân phối lợi nhuận, chia cổ tức (đối với công ty cổ phần).
Quy định về giải thể, phá sản của công ty.
Mẫu Điều lệ công ty được quy định chi tiết trong các thông tư hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thông tư gần nhất là Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021. Doanh nghiệp có thể tải mẫu Điều lệ công ty mới nhất tại website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc website của phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự kiến thành lập hoặc tại đây.
Điều lệ công ty sẽ được soạn thảo dựa trên những quy định của luật pháp để ấn định cách tạo lập, hoạt động và giải thể công ty (luật doanh nghiệp, luật thuế, luật lao động, luật tài chính, kế toán…)
3. Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn
Danh sách thành viên/cổ đông đóng vai trò thiết yếu trong hồ sơ đăng ký thành lập công ty, thể hiện cấu trúc sở hữu và quyền lợi của các bên tham gia.
Đối với công ty TNHH:
Cần lập danh sách thành viên góp vốn, bao gồm:
Họ và tên, quốc tịch, địa chỉ của từng thành viên.
Số vốn góp và tỷ lệ góp vốn của mỗi thành viên.
Chữ ký và xác nhận của từng thành viên.
Đối với công ty cổ phần:
Cần lập danh sách cổ đông sáng lập, bao gồm:
Họ và tên, quốc tịch, địa chỉ của từng cổ đông sáng lập.
Số lượng cổ phần mà mỗi cổ đông sáng lập sở hữu.
Chữ ký và xác nhận của từng cổ đông sáng lập.
Doanh nghiệp cần đảm bảo lập danh sách chính xác, đầy đủ theo quy định để đảm bảo tính pháp lý cho hoạt động của công ty.
4. Bản sao giấy tờ tùy thân của các thành viên/cổ đông góp vốn
Sau khi hoàn thành danh sách thành viên/cổ đông, bước tiếp theo là chuẩn bị các giấy tờ xác minh danh tính của họ. Đây là yếu tố quan trọng để đảm bảo tính pháp lý và minh bạch cho hồ sơ đăng ký thành lập công ty.
Giấy tờ xác minh danh tính:
Bản sao CMND/CCCD: Cần cung cấp bản sao CMND/CCCD còn hiệu lực của tất cả thành viên/cổ đông.
Bản sao hộ chiếu: Đối với thành viên/cổ đông là người nước ngoài, cần cung cấp bản sao hộ chiếu còn hiệu lực.
5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có yếu tố vốn góp nước ngoài
Vốn đầu tư từ người nước ngoài cần tuân thủ quy trình đăng ký riêng biệt và yêu cầu thêm giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có hiệu lực.
Nội dung của giấy chứng nhận gồm:
Giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty.
Cần thể hiện rõ thông tin về nhà đầu tư nước ngoài, dự án đầu tư và số vốn góp.
Vốn góp từ người nước ngoài cần có giấy tờ chứng minh hợp pháp, bao gồm giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có hiệu lực. Doanh nghiệp cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để đảm bảo quá trình đăng ký thành lập công ty diễn ra suôn sẻ.
6. Giấy tờ bổ sung trong trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức
Đối với thành viên góp vốn là tổ chức trong nước:
Cần nộp:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Quyết định thành lập công ty) hoặc giấy tờ tương đương khác.
Bản sao giấy chứng thực của người đại diện theo ủy quyền phần vốn góp.
Văn bản ủy quyền từ chủ sở hữu cho người được ủy quyền.
Đối với thành viên góp vốn là tổ chức nước ngoài:
Cần chuẩn bị:
Các loại giấy tờ tương tự như tổ chức trong nước.
Lưu ý: Các giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
7. Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải Đại diện pháp luật)
Người làm thủ tục không phải đại diện pháp luật:
Cần có giấy ủy quyền hợp lệ.
8. Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Tại Việt Nam, một số ngành nghề kinh doanh đặc thù đòi hỏi thêm các thủ tục xin cấp giấy phép đặc biệt để đảm bảo an toàn, chất lượng và tuân thủ quy định. Dưới đây là một số ví dụ:
Ngành sản xuất thực phẩm:
Giấy Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm: Doanh nghiệp phải đảm bảo cơ sở sản xuất, chế biến, bảo quản và vận chuyển thực phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn theo quy định.
Ngành kinh doanh xuất nhập khẩu:
Giấy phép xuất nhập khẩu: Doanh nghiệp phải có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
Ngoài ra, còn có nhiều ngành nghề khác cũng có yêu cầu giấy phép đặc biệt, ví dụ:
Ngành dược phẩm: Giấy phép sản xuất, buôn bán thuốc.
Ngành xây dựng: Giấy phép thi công công trình.
Ngành vận tải: Giấy phép kinh doanh vận tải.
Quy trình thủ tục thành lập công ty theo quy định mới nhất (kể từ 01/01/2024)
Năm 2024 đã có những quy định mới trong quy trình thành lập công ty, dưới đây là các bước trong quy trình mới đó:
▶Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty
Người thành lập cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ bao gồm các tài liệu cần thiết, kê khai thông tin chính xác và đầy đủ như hướng dẫn ở phần trên. Lưu ý rằng loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có yêu cầu về hồ sơ thành lập khác nhau.
Tạo hồ sơ và có đầy đủ chữ ký, họ tên trong hồ sơ;
Nhập thông tin vào hệ thống đăng ký kinh doanh;
Scan và tải tài liệu đính kèm;
Ký xác thực và nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Cách 2: Nộp qua mạng tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh (miễn phí).
Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xét duyệt tính hợp lệ của hồ sơ và trả về kết quả.
▶Bước 3: Nhận kết quả và đăng bố cáo
Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản. Trong đó sẽ bao gồm các yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cụ thể.
Doanh nghiệp sẽ cần đăng bố cáo lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh ngay sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
▶Bước 4: Khắc dấu pháp nhân
Tiến hành khắc dấu pháp nhân doanh nghiệp tại cơ quan khắc dấu. Doanh nghiệp có thể quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu.
Lưu ý: theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, sau khi hoàn thành khắc dấu, doanh nghiệp có quyền sử dụng mà không cần thông báo mẫu dấu lên công thông tin quốc gia của Bộ Kế hoạch & Đầu tư.
▶Bước 5: Các thủ tục khác
Đăng ký mua chữ ký số (Token);
Mở tài khoản ngân hàng;
Làm thủ tục khai thuế ban đầu tại Cơ quan quản lý thuế trực tiếp;
Thông báo phát hành hóa đơn (nếu cần).
Thủ tục sau khi thành lập công ty
Sau khi có giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh thì Doanh nghiệp cần thực hiện các công việc như sau:
1. Treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở công ty
Bảng hiệu công ty cần đảm bảo các tiêu chí trong bảng sau:
Tiêu chí
Yêu cầu
Thông tin
Chứa tên công ty, mã số thuế, địa chỉ.
Kích thước
Biển hiệu ngang
Cao tối đa 2m.
Dài không quá chiều ngang mặt tiền nhà.
Biển hiệu dọc
Ngang tối đa 1m.
Cao tối đa 4m và không quá chiều cao của tầng nhà đặt biển hiệu.
Vị trí đặt
Có thể nhìn thấy rõ từ bên ngoài.
Thời hạn đặt
Xuyên suốt tại trụ sở kinh doanh từ khi công ty được thành lập đến khi công ty thực hiện thủ tục chuyển địa chỉ hay giải thể.
2. Đăng ký chữ ký số
Chữ ký số là dạng chữ ký có thể giúp doanh nghiệp ký các văn bản, tài liệu điện tử. Chữ ký số được dùng phổ biến trong các trường hợp sau:
Ký hợp đồng điện tử.
Ký tờ khai thuế điện tử.
Ký hóa đơn điện tử.
Ký nộp thuế điện tử.
3. Đăng ký tài khoản ngân hàng
Mỗi doanh nghiệp cần có riêng ít nhất một tài khoản ngân hàng dưới tên doanh nghiệp dùng cho việc: nhận thanh toán từ khách hàng, nộp thuế điện tử, giao dịch khác…
Cần chuẩn bị các giấy sau khi mở tài khoản ngân hàng:
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chứng thực.
Bản sao giấy chứng thực cá nhân người đại diện pháp luật hợp lệ.
Nếu công ty có kế toán thì cần có quyết định bổ nhiệm và bản sao chứng thực cá nhân của kế toán.
4. Đăng ký khai thuế qua mạng
Doanh nghiệp sẽ được cơ quan thuế cấp cho tài khoản đăng nhập hệ thống thuế điện tử (Etax) để vào đăng ký các giấy tờ, khai thông tin cần thiết.
5. Nộp tờ khai & nộp lệ phí môn bài
Cần nộp tờ khai và nộp lệ phí môn bài theo mẫu quy định với mức lệ phí như sau:
Vốn điều lệ
Mức đóng
Từ 10 tỷ đồng trở xuống
2.000.000 VNĐ/năm
Trên 10 tỷ đồng trở lên
3.000.000 VNĐ/năm
Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh
1.000.000 VNĐ/năm
6. Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT
Doanh nghiệp cần phải đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan quản lý thuế và đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử qua dịch vụ chữ ký số trong thời hạn quy định.
Về tính thuế GTGT, các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được tính theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp và được đăng ký sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.
Tiến hành làm thủ tục mua, đăng ký hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, ban hành ngày 19/10/2020.
8. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Theo pháp lý thì các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần thực hiện một số thủ tục khác như với ngành giáo dục thì cần có quyết định cho phép thành lập trường, với ngành sản xuất thực phẩm thì cần xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm…
Kết quả sau khi đã hoàn tất các thủ tục thành lập công ty về mặt pháp lý
✒️Khi hoàn thành các thủ tục thành lập doanh nghiệp, bạn sẽ nhận được kết quả gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Giấy xác nhận mẫu dấu của cơ sở khắc dấu và con dấu pháp nhân.
Điều lệ công ty gồm: Bố cáo thành lập, đơn đăng ký kinh doanh, chứng nhận góp vốn, điều lệ công ty, sổ đăng ký thành viên).
Hóa đơn giá trị gia tăng.
Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế khấu trừ hoặc trực tiếp.
Thông báo sử dụng hóa đơn điện tử.
Thông báo mở tài khoản ngân hàng lên cơ quan thuế.
Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử.
Thông báo phát hành hóa đơn điện tử.
Bảng đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.
Tại sao bạn nên chọn TIM SEN làm nơi đăng ký thành lập công ty?
Để biết được cách thành lập công ty nhanh, hiệu quả, đúng luật nhất, hãy lựa chọn dịch vụ tại TIM SEN. Chúng tôi sẽ mang đến cho quý khách giải pháp thành lập công ty nhanh và tốt nhất hiện nay.
Với kinh nghiệm hơn 15 năm về dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập công ty cũng như hướng dẫn quy trình thành lập công ty cho nhiều khách hàng chúng tôi tự tin với những tiêu chí sau đây:
Chất lượng dịch vụ hiện đại, bảo mật cao, được kiểm soát chặt chẽ;
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩnISO 9001:2015.
Cam kết thủ tục đăng ký thành lập công ty nhanh gọn chỉ trong 3 ngày;
Tư vấn miễn phí về cách thành lập công ty;
Giá cả hợp lý;
Luôn có hậu mãi, chính sách cho đối tác.
TIM SEN rất hân hạnh được đồng hành cùng quý khách trong các dịch vụ tại đây. Mọi thông tin liên hệ, gửi về: Tòa Nhà Văn Phòng Hoàng Anh Safomec
Địa Chỉ: 7/1 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Tp.HCM
Điện thoại: (028) 71 069 069
Hotline: 0903 016 246
Email: info@timsen.vn
Các câu hỏi thường gặp
1. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Trả lời:Khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp có quy định: doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Ngành nghề đăng ký kinh doanh không thuộc danh mục cấm;
Tên công ty được đặt theo đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
Bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp kê khai đầy đủ, hợp lệ;
Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
2. Thời gian hoàn thành thủ tục thành lập công ty?
Trả lời:
Thời gian soạn thảo bộ hồ sơ: 01 ngày.
Thời gian Cơ quan đăng ký kinh doanh xét duyệt tính hợp lệ hồ sơ: 03 ngày làm việc.
Thời gian đăng bố cáo, khắc con dấu, đăng ký mẫu con dấu: 1 – 3 ngày.
3. Có quy định bao nhiêu vốn mới được thành lập công ty không?
Trả lời:Vốn công ty do chủ sở hữu, người sáng lập doanh nghiệp tự kê khai và chịu trách nhiệm. Pháp luật không quy định cụ thể số vốn điều lệ tối thiểu do đó, chủ sở hữu công ty cần tự xem xét số vốn điều lệ khi thành lập công ty. Trừ các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định như: bất động sản, công ty tài chính, kinh doanh vận chuyển hàng không, công ty luật, công ty kiểm toán – kế toán,…
4. Doanh nghiệp có được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập không?
Trả lời:Doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên thành lập. Trong trường hợp doanh nghiệp thành lập thêm chi nhánh, địa điểm kinh doanh mà vẫn trong thời gian miễn thì các chi nhánh, địa điểm kinh doanh này cũng được miễn lệ phí môn bài.
5. Thành lập công ty sau thời gian bao lâu phải góp đủ vốn điều lệ?
Trả lời:Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập công ty phải thực hiện góp đủ vốn điều lệ trong vòng 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Lệ phí môn bài doanh nghiệp phải đóng là bao nhiêu?
Trả lời:Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nộp lệ phí môn bài với mức thu như sau:
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.