Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200

Trong hoạt động bán hàng, doanh nghiệp có thể phát sinh các nghiệp vụ làm giảm trừ doanh thu như chiết khấu, giảm giá hay hàng trả lại. Vậy các khoản giảm trừ doanh thu là gì và cách hạch toán giảm trừ doanh thu thế nào? Tim Sen sẽ giải đáp thắc mắc trong bài viết dưới đây.

Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?

Dựa trên Thông tư 200/2016/TT-BTC, các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh làm giảm doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tùy theo từng chế độ kế toán mà doanh nghiệp sẽ áp dụng các phương pháp giảm trừ doanh thu khác nhau để điều chỉnh doanh thu, như chiết khấu, giảm giá, hay hàng trả lại.

cac khoan giam tru doanh thu 2 - Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200

Các khoản giảm trừ doanh thu

Dưới đây là các khoản giảm trừ doanh thu phổ biến mà doanh nghiệp cần lưu ý:

Chiết khấu thương mại

Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm giá hoặc khuyến mại cho những khách hàng mua hàng hóa và dịch vụ với số lượng lớn.

Hàng bán bị trả lại

Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém chất lượng hoặc không đúng quy cách phẩm chất, chủng loại,…

Giảm giá hàng bán

Là khoản tiền mà doanh nghiệp chấp nhận giảm cho người mua khi cung cấp hàng hóa dịch vụ không đảm bảo điều kiện chất lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.

cac khoan giam tru doanh thu 3 - Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200
Các khoản giảm trừ trong doanh nghiệp

Hạch toán các nghiệp vụ tổng quát

Là công việc mà kế toán phải thực hiện hàng ngày, các hoạt động bao gồm: thu/chi tiền bán hàng, nhập/xuất quỹ tiền mặt, kê khai thuế, bút toán báo cáo tài chính,…

Các khoản thuế gián thu tính trực tiếp trên doanh thu

Khi các khoản thuế tính trực tiếp trên doanh thu chưa xác định được tại thời điểm giao dịch, kế toán ghi nhận chung vào tài khoản 511. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, định kỳ kế toán tính số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu tương ứng. 

cac khoan giam tru doanh thu 4 - Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200
Các khoản thuế gián thu trực tiếp trên doanh thu là gì?

Tài khoản sử dụng hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Để hạch toán khoản giảm trừ doanh thu, theo Thông tư 200/2014/TT-BTC tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2 bao gồm:

  • TK 5211 – Chiết khấu thương mại.
  • TK 5212 – Hàng bán bị trả lại.
  • TK 5213 – Giảm giá hàng bán.
  • TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
  • TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
  • TK 5118 – Doanh thu khác.

Kết cấu tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Khi kế toán ghi nhận các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc doanh thu của hàng hóa bị trả lại, các bút toán sẽ được thực hiện như sau:

Bên nợ

  • Số tiền chiết khấu thương mại thanh toán cho khách hàng.
  • Số lượng giảm giá hàng hóa bán chấp thuận cho người mua hàng.
  • Doanh thu của hàng hóa bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu khách hàng về sản phẩm, hàng hóa đã bán.

Bên có

  • Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng hóa bán bị trả lại sang tài khoản  511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh.
  • Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 133

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC, áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo tuân thủ đúng nguyên tắc kế toán và pháp luật hiện hành.

Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phương pháp khấu trừ

Hạch toán chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 511: Chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT.
  • Nợ TK 333: Thuế GTGT trên chiết khấu.
  • Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu.

Hạch toán giảm giá hàng bán:

  • Nợ TK 511: Giảm giá chưa có thuế GTGT.
  • Nợ TK 333: Thuế GTGT trên giảm giá.
  • Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá.

Hạch toán hàng bán bị trả lại:

  • Nợ TK 511: Giá trị hàng trả lại chưa có thuế GTGT.
  • Nợ TK 333: Thuế GTGT trên hàng trả lại.
  • Có TK 131: Tổng giá trị hàng trả lại.

Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Hạch toán chiết khấu thương mại:

  • Nợ TK 511: Chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT.
  • Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu.

Hạch toán giảm giá hàng bán:

  • Nợ TK 511: Giảm giá hàng bán chưa thuế GTGT.
  • Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá.

Hạch toán hàng bán bị trả lại:

  • Nợ TK 511: Giá trị hàng trả lại chưa thuế GTGT.
  • Có TK 131: Tổng giá trị hàng trả lại.

cac khoan giam tru doanh thu 5 - Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200

Hướng dẫn cách hạch toán giảm trừ doanh thu theo các thông tin chi tiết dưới đây.

Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 200

Hạch toán chiết khấu thương mại

Hạch toán chiết khấu thương mại được chia thành 2 trường hợp:

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Khi phát sinh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng, ghi:

  • Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại.
  • Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp ghi giảm.
  • Có TK 111,112,131: Tổng giá trị chiết khấu thanh toán cho khách hàng.

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

  • Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại.
  • Có TK 111,112,131: Tổng giá trị chiết khấu thanh toán cho khách hàng.

Hạch toán giảm giá hàng bán

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

  • Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán cho khách hàng.
  • Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp ghi nhận nay ghi giảm.
  • Có TK 111,112,131: Tổng giá trị hàng giảm cho khách hàng.

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

  • Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán cho khách hàng.
  • Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm cho khách hàng.

Hạch toán hàng bán bị trả lại

 

cac khoan giam tru doanh thu 6 - Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200
Hạch toán hàng bán trả lại theo thông tư 200

Phản ánh khoản doanh thu hàng hóa bán bị trả lại:

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

  • Nợ TK 5212: Doanh thu hàng hóa bán bị trả lại.
  • Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp được ghi nhận nay ghi giảm.
  • Có TK 111,112,131: Tổng giá trị hàng hóa bán bị trả lại.

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

  • Nợ TK 5212: Doanh thu của hàng bán bị trả lại
  • Có TK 111,112,131: Tổng doanh thu hàng hóa bán bị trả lại bao gồm cả thuế.

Phản ánh giá trị hàng hóa nhập lại kho và ghi giảm giá vốn của hàng hóa nhập kho:

  • Nợ TK 156: Giá trị hàng hóa bị trả lại nhập kho.
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (ghi nhận giảm).

Bút toán kết chuyển cuối kỳ các khoản giảm trừ doanh thu

Cuối kỳ kế toán thì nhiệm vụ của kế toán là thực hiện bút toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu cho khách hàng bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại ở bút toán trên sang bên Nợ TK 511 để tính doanh thu thuần.

Bút toán được ghi như sau:

  • Nợ TK 511: Các khoản giảm trừ doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 5211: Chiết khấu thương mại.
  • Có TK 5213: Giảm giá hàng bán.
  • Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại.

cac khoan giam tru doanh thu 7 - Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200

Bút toán kết chuyển cuối kỳ các khoản giảm trừ doanh thuVới những thông tin trên đây đã giúp khách hàng hiểu biết rõ ràng hơn về cách ghi các khoản giảm trừ doanh thu. Trong bất kỳ lúc nào, nếu bạn đang có bất cứ thắc mắc nào liên quan dịch vụ kế toán thuế uy tín tphcm, dịch vụ hoàn thuế gtgt, dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế miễn phí, dịch vụ khai thuế, quyết toán thuế và các vấn đề khác có liên quan bạn có thể liên hệ tới TIM SEN thông qua tổng đài 028.71 069 069 – 0903 016 246 (24/7) để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí!

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ :

CÔNG TY TNHH TIM SEN

  • Địa chỉ: Tòa nhà Hoàng Anh Safomec, Số 7/1 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Tp.HCM, Việt Nam.
  • Điện thoại: (028) 71 069 069 – Hotline : 0903 016 246
  • Email : info@timsen.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn miễn phí (24/7) 0903 016 246

0903.016.246